Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính - Ngân hàng » Chỉ thị 06/CT-NHNN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/CT-NHNN

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2017

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42/2017/QH14 THÍ ĐIỂM XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1058/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CƠ CẤU LẠI HỆ THỐNG CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG GẮN VỚI XỬ LÝ NỢ XẤU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Ngày 19 tháng 7 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi là Đề án 1058). Việc tiếp tục cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu trong giai đoạn 2016-2020 là cần thiết, khắc phục những hạn chế của hệ thống các tổ chức tín dụng trong các giai đoạn trước, đồng thời là quá trình tiếp nối và kế thừa các kết quả đạt được trong quá trình triển khai Quyết định số 254/QĐ-TTg nhằm tạo nền tảng cho sự phát triển an toàn, bền vững của hệ thống các tổ chức tín dụng đến năm 2020.

I. Mục tiêu

Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 42/2017/QH14 để xử lý nhanh, dứt điểm nợ xấu và tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết, đồng thời triển khai các biện pháp phòng ngừa, hạn chế tối đa nợ xấu phát sinh và nâng cao chất lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng; phát huy vai trò Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) trong việc xử lý nợ xấu. Phấn đấu đến năm 2020 đưa tỷ lệ nợ xấu nội bảng của hệ thống các tổ chức tín dụng, nợ xấu đã bán cho VAMC và nợ xấu đã thực hiện các biện pháp phân loại nợ xuống dưới 3% (không bao gồm nợ xấu của các ngân hàng thương mại yếu kém được Chính phủ phê duyệt xử lý theo phương án riêng).

1. Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

Đầu mối, phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan tổ chức Hội nghị tập huấn, phổ biến nội dung Nghị quyết 42/2017/QH14 của Quốc hội và Quyết định 1058/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 trong toàn ngành ngân hàng chậm nhất trước ngày 25 tháng 7 năm 2017.

Đầu mối thực hiện công tác truyền thông về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 và Đề án 1058.

- Xây dựng và trình Thống đốc ban hành Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng triển khai Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020.

- Đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan hoàn thiện trình Thống đốc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sau:

Điều 6 Nghị quyết 42/2017/QH14. Thông tư này ban hành trước ngày 15 tháng 8 năm 2017.

- Xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 26/2014/NĐ-CP ngày 07/4/2014 về tổ chức và hoạt động của thanh tra giám sát ngân hàng và trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số 35/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/6/2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước trong quý III năm 2017.

- Trình Thống đốc ban hành sổ tay giám sát ngân hàng trước ngày 30 tháng 9 năm 2017.

- Đầu mối tổng hợp báo cáo của các Bộ, ngành có liên quan về kết quả thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14.

- Đầu mối xây dựng báo cáo tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 trình Chính phủ (trước ngày 30 tháng 11 năm 2021), Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội (trước ngày 31 tháng 12 năm 2021) theo yêu cầu tại Nghị quyết và tổng kết việc triển khai Đề án 1058 trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo Chính phủ.

- Đầu mối xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Đề án 1058.

- Đầu mối đề xuất xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thi hành Nghị quyết 42/2017/QH14 để kịp thời xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý.

d) Các đơn vị Vụ, Cục khác thuộc Ngân hàng Nhà nước

đ) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương

- Thanh tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 trên địa bàn.

2. Đối với Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

- Tổ chức áp dụng toàn diện các biện pháp quy định tại Nghị quyết 42/2017/QH14 để đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được do VAMC đã mua, chưa xử lý.

- Hằng năm, đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các chính sách thí điểm tại Nghị quyết 42/2017/QH14 trên cơ sở tổng kết việc thực hiện tại VAMC và đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm và các quy định của pháp luật có liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Pháp chế).

3. Đối với các tổ chức tín dụng

- Xây dựng phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu cho giai đoạn 2017-2020 trong đó bám sát việc triển khai các chính sách tại Nghị quyết 42/2017/QH14 và giải pháp tại Đề án 1058 trình Ngân hàng Nhà nước phê duyệt; Tổ chức triển khai thực hiện phương án sau khi được phê duyệt, trong đó lưu ý tổ chức áp dụng toàn diện các biện pháp quy định tại Nghị quyết 42/2017/QH14 để đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu, bảo đảm thực hiện mục tiêu xử lý nợ xấu theo phương án đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.

- Thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực quản trị nội bộ đặc biệt là quản trị rủi ro, nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác thẩm định cấp tín dụng, xử lý nợ.

- Định kỳ rà soát, thực hiện việc báo cáo về khách hàng, lãi dự thu thuộc đối tượng tại Điều 16 Nghị quyết 42/2017/QH14 theo văn bản hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

- Hằng năm, đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các chính sách thí điểm tại Nghị quyết 42/2017/QH14 trên cơ sở tổng kết việc thực hiện tại tổ chức tín dụng và đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm và các quy định của pháp luật có liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Pháp chế).

III. Tổ chức thực hiện

2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VAMC chịu trách nhiệm thi hành Chỉ thị này./.

- Như điểm 2 mục III;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam;
- Lưu: VP, Vụ PC (2), CQTTGSNH.

THỐNG ĐỐC




Lê Minh Hưng


Biểu số 01-TTGS

 

BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ THEO NGHỊ QUYẾT 42/2017/QH14
(Tháng……năm……)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Nợ xấu (Tổng nhóm 3 đến nhóm 5)

Tổng dư nợ

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Theo phương pháp định lượng

Theo phương pháp định tính

Theo phương pháp định lượng

Theo phương pháp định tính

Theo phương pháp định lượng

Theo phương pháp định tính

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1 6

1.7

1.8

1.9

2

2.1

2.2

3

3.1

3.2

4

4.1

4.2

II

1

2

3

4

III

1

2

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Tổng dư nợ được xác định theo các hoạt động được quy định tại Điều 2 phụ lục về Xác định nợ xấu ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội và hình thành trước ngày 15 tháng 8 năm 2017;

- Việc xác định nợ xấu theo phương pháp định tính và phương pháp định lượng được quy định tại Điều 3, Điều 4 Phụ lục về Xác định nợ xấu ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

+ Nhóm chỉ tiêu 2: Thống kê dư nợ theo kỳ hạn ban đầu của khoản nợ theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (13)

+ Chỉ tiêu 2.2: Thống kê tổng dư nợ trung, dài hạn theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (13).

+ Chỉ tiêu 3.2: Thống kê tổng dư nợ bằng ngoại tệ, vàng quy đổi ra VND theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (13).

+ Chỉ tiêu 4.2: Thống kê số dư nợ gốc có tài sản bảo đảm.

+ Chỉ tiêu 1: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm là bất động sản tương ứng với các tiêu chí từ cột (3) đến cột (13).

+ Chỉ tiêu 3: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá tương ứng với các tiêu chí từ cột (3) đến cột (13),

- Mục III Thống kê số tiền trích lập dự phòng còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro đến điểm báo cáo

+ Chỉ tiêu 2: Thống kê số tiền dự phòng cụ thể còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro đến thời điểm báo cáo (số tiền dự phòng cụ thể còn lại của kỳ báo cáo).

Biểu số 02-TTGS

BÁO CÁO NỢ XẤU CHI TIẾT ĐẾN KHÁCH HÀNG THEO NGHỊ QUYẾT 42/2017/QH14
(Tháng……năm……)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Thông tin về khách hàng vay

Thông tin nợ xấu

 

Tên khách hàng vay

Mã số thuế

CMND/ Hộ chiếu

Nợ xấu

Tài sản bảo đảm

Số dư dự phòng rủi ro cụ thể đã trích

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Tổng giá trị tài sản bảo đảm

Trong đó

Bất động sản

Máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa

Giấy tờ có giá

Tài sản khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

2

 

n

A

Tổng cộng

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Cột (2): Thống kê tên các khách hàng với nợ xấu, tình hình xử lý nợ xấu:

- Cột (3): Mã số thuế đối với tổ chức.

- Cột (5), (6), 7): Thống kê dư nợ nhóm 3, 4, 5 của khách hàng của tổ chức tín dụng đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

- Cột (13): Số tiền dự phòng cụ thể tổ chức tín dụng đã trích lập cho khoản nợ đến thời điểm báo cáo.

Biểu số 03-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO NGHỊ QUYẾT 42/2017/QH14
(Tháng……năm……)

Đơn vị tính: Triệu VND

 

Thông tin về khách hàng vay

Xử lý nợ xấu

Số dư nợ xấu giảm do chuyển nhóm nợ

 

STT

Tên khách hàng vay

Mã số thuế

CMND/ Hộ chiếu

Tổng nợ xấu

 

Trong đó

 

 

Tổng số

Khách hàng trả nợ

TCTD nhận TSBĐ thay cho nghĩa vụ trả nợ

Bán, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ

Sử dụng dự phòng rủi ro

Chuyển nợ xấu thành vốn góp

Bên thứ 3 trả nợ

Bán nợ

 

Hình thức xử lý nợ xấu khác

 

Tổng số

Trong đó

Bán cho DATC

Bán cho VAMC

Bán cho tổ chức, cá nhân khác

Tổng số nợ xấu đã bán

 

Tên khách hàng mua nợ

Mã khách hàng mua nợ

Mã số thuế/ CMND hoặc Hộ chiếu

Nợ xấu đã bán

 

Do TCTD bán

Do đơn vị thi hành án xử

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

(32)

 

1

Tên khách hàng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên khách hàng 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

Tên khách hàng n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

- Nợ xấu và các khoản liên quan được xác định theo quy định tại Điều 4 của Nghị Quyết số 42/2017/QH14 và Điều 2 Phụ lục về Xác định nợ xấu ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

Chi tiết từng khách hàng theo các tiêu chí từ cột (2) đến cột (13) của Biểu số 02-TTGS và từ cột (2) đến cột (34) của Biểu số 03-TTGS. Biểu số 02-TTGS có kết nối dữ liệu với Biểu số 03-TTGS (các cột (2), (3), (4)).

- Cột (4): Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu đối với cá nhân.

- Cột (15): Thống kê tổng nợ xấu đã xử lý lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

- Cột (16): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do khách hàng trả nợ.

- Cột (18): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ.

- Cột (20): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do tổ chức tín dụng bán, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ.

- Cột (22): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do chuyển đổi nợ xấu thành vốn góp.

- Cột (24): Thống kê số tiền thu được, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán nợ cho Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (DATC).

- Cột (26): Tên khách hàng mua nợ.

- Cột (28): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu đối với cá nhân.

- Cột (30) = Cột (24) + Cột (25) + Cột (29).

- Cột (32): Thống kê số dư nợ xấu giảm do chuyển nhóm nợ, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo.


Biểu số 04-TTGS

 

BÁO CÁO DƯ NỢ XẤU THEO NGHỊ QUYẾT 42/2017/QH14

PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
(Tháng……năm……)

Đơn vị tính: Triệu VND

ST T

Mã ngành kinh tế

Dư nợ

Nợ xấu

Theo kỳ hạn

Theo loại tiền

Theo kỳ hạn

Theo loại tiền

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

VND

Ngoại tệ quy VND

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

VND

Ngoại tệ quy VND

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

….

….

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Nợ xấu và các khoản liên quan được xác định theo quy định tại Điều 4 của Nghị Quyết số 42/2017/QH14 và Điều 2 Phụ lục về Xác định nợ xấu ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017của Quốc Hội;

- Các chỉ tiêu này được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Cột (3) + cột (4) = Cột (5) + cột (6).

 

Biểu số 05-TTGS

 

BÁO CÁO DƯ NỢ XẤU THEO NGHỊ QUYẾT 42/2017/QH14

PHÂN THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Tháng……năm……)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Mã loại hình tổ chức, cá nhân

Dư nợ

Nợ xấu

Theo kỳ hạn

Theo loại tiền

Theo kỳ hạn

Theo loại tiền

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

VND

Ngoại tệ quy VND

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

VND

Ngoại tệ quy VND

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

…

 

…

A

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Nợ xấu và các khoản liên quan được xác định theo quy định tại Điều 4 của Nghị Quyết số 42/2017/QH14 và Điều 2 Phụ lục về Xác định nợ xấu ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Cột (2): Ghi mã loại hình tổ chức, cá nhân theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

- Cột (7) + cột (8) = cột (9) + cột (10).


Biểu số 06-TTGS

 

BÁO CÁO ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP, CÁC KHOẢN KHÁC PHẢI THU, LÃI DỰ THU VÀ NỢ ĐÃ BÁN CHO VAMC CHƯA XỬ LÝ CỦA TCTD, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Tháng……năm……)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Phân theo loại hình tổ chức, cá nhân

Phân theo ngành kinh tế

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Hộ kinh doanh, cá nhân

Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội

Khác

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Khai khoáng

Công nghiệp chế biến, chế tạo

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí

Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

Xây dựng

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

Vận tải kho bãi

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

Thông tin và truyền thông

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

Hoạt động kinh doanh bất động sản

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, QLNN, ANQP; bảo đảm xã hội bắt buộc

Giáo dục và đào tạo

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

Hoạt động dịch vụ khác

Hoạt động làm thuê các công việc trong các HGĐ, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của HGĐ

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

I

Đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp (=1.1+ 1.2+ 1.3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Không có tài sản bảo đảm và bảo lãnh của bên thứ 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Có tài sản bảo đảm là tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.3

Có bảo lãnh của bên thứ 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.4

Giá trị tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Bằng bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.5

Số dư dự phòng rủi ro đã trích lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đầu tư vào Trái phiếu doanh nghiệp tiềm ẩn thành nợ xấu (=II.1+ II.2+ II.3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Không có tài sản bảo đảm và bảo lãnh của bên thứ 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Có tài sản bảo đảm là tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3

Có bảo lãnh của bên thứ 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.4

Giá trị tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Bằng bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.5

Số dư dự phòng rủi ro đã trích lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.6

Dự phòng rủi ro phải trích bổ sung trong trường hợp trái phiếu doanh nghiệp tiềm ẩn thành nợ xấu chuyển thành nợ xấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Các khoản khác phải thu (=III.1+ III.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.1

Không có tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.2

Có tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.3

Giá trị tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Bằng bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.4

Số dư dự phòng rủi ro đã trích lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Các khoản khác phải thu phải thu khó đòi (= IV.1+ IV.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. 1

Không có tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.2

Có tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.3

Giá trị tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Bằng bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.4

Số dư dự phòng rủi ro đã trích lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.5

Dự phòng rủi ro phải trích bổ sung trong trường hợp các khoản phải thu khó đòi chuyển thành nợ xấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Lãi dự thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: lãi dự thu từ hoạt động tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Lãi dự thu phải thoái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: lãi dự thu phải thoái từ hoạt động tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII.1

Giá trị tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Bằng bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII.2

Số dư dự phòng rủi ro đã trích lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng

Phạm vi báo cáo: báo cáo các khoản nợ, khoản mục liên quan hình thành trước ngày 15/8/2017, cụ thể:

- Doanh nghiệp nhà nước bao gồm: Công ty nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ chi phối, Công ty cổ phần có vốn cổ phần nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước nằm giữ quyền chi phối đối với Công ty trong điều lệ của Công ty.

2. Ngành kinh tế theo Bảng 1, Phụ lục 3 Thông tư 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 Quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các văn bản thay thế (nếu có)

- Mục I - Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp (TPDN): số dư đầu tư TPDN hình thành trước ngày 15/8/2017 đến thời điểm báo cáo, bao gồm Đầu tư vào TPDN tiềm ẩn thành nợ xấu - Mục II

- Mục III - Các khoản khác phải thu: số dư các khoản khác phải thu (TK 359) của nợ hình thành trước ngày 15/8/2017 đến thời điểm báo cáo, bao gồm Các khoản khác phải thu phải thu khó đòi - Mục IV

- Mục V - Lãi dự thu: là các khoản lãi dự thu (TK 39) của khoản nợ hình thành trước ngày 15/8/2017, bao gồm lãi dự thu phải thoái - Mục VI

- Mục VII - Nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý: số dư mệnh giá trái phiếu VAMC sau khi khấu trừ nợ xấu cho VAMC đã xử lý của các khoản nợ đã bán cho VAMC trước ngày 15/8/2017.

 

Từ khóa: Chỉ thị 06/CT-NHNN, Chỉ thị số 06/CT-NHNN, Chỉ thị 06/CT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Chỉ thị số 06/CT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Chỉ thị 06 CT NHNN của Ngân hàng Nhà nước, 06/CT-NHNN

File gốc của Chỉ thị 06/CT-NHNN năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng và Quyết định 1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Tài chính - Ngân hàng

  • Nghị quyết 129/NQ-CP năm 2021 về thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Thông tư 21/2021/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Thông tư 14/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
  • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2021 về mức lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 13/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 26/2013/TT-NHNN về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Kế hoạch 4188/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Kế hoạch 59-KH/TU về thực hiện Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 5601/VPCP-QHQT năm 2021 về mua xe ô tô chuyên dùng phòng chống dịch thuộc Dự án “An ninh Y tế khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Văn phòng Chính phủ ban hành

Chỉ thị 06/CT-NHNN năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng và Quyết định 1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu 06/CT-NHNN
Loại văn bản Chỉ thị
Người ký Lê Minh Hưng
Ngày ban hành 2017-07-20
Ngày hiệu lực 2017-07-20
Lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Quốc hội ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu